Công nhận kết quả thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

Lĩnh vực:Tài nguyên khoáng sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Nông nghiệp và Môi trường
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND Thành phố Huế
Nơi tiếp nhận:- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã; - Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) (Điện thoại: 054.3830196)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

 

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết trình tự, thủ tục thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền.

Cách thức thực hiện:

Thời hạn giải quyếtPhí/Lệ phíMô tả
Trực tuyến
45
Ngày
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm III:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
Dịch vụ bưu chính
60
Ngày
10.000.000 Đồng* Đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II có quy mô phân tán, nhỏ lẻ:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
Trực tiếp
60
Ngày
10.000.000 Đồng* Đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II có quy mô phân tán, nhỏ lẻ:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
60
Ngày
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II có quy mô phân tán, nhỏ lẻ:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
Dịch vụ bưu chính
60
Ngày
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II có quy mô phân tán, nhỏ lẻ:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
60
Ngày
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II có quy mô phân tán, nhỏ lẻ:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
60
Ngày
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II có quy mô phân tán, nhỏ lẻ:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
45
Ngày
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm III:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
45
Ngày
10.000.000 Đồng* Đối với khoáng sản nhóm III:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
45
Ngày
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm III:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
45
Ngày
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm III:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
Trực tiếp
60
Ngày
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II có quy mô phân tán, nhỏ lẻ:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
60
Ngày
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II có quy mô phân tán, nhỏ lẻ:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
45
Ngày
10.000.000 Đồng* Đối với khoáng sản nhóm III:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
45
Ngày
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm III:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
45
Ngày
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm III:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
45
Ngày
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm III:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
Trực tuyến
60
Ngày
10.000.000 Đồng* Đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II có quy mô phân tán, nhỏ lẻ:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
60
Ngày
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II có quy mô phân tán, nhỏ lẻ:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
60
Ngày
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II có quy mô phân tán, nhỏ lẻ:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
60
Ngày
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II có quy mô phân tán, nhỏ lẻ:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
45
Ngày
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm III:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
45
Ngày
10.000.000 Đồng* Đối với khoáng sản nhóm III:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
45
Ngày
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) Đồng* Đối với khoáng sản nhóm III:
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thời hạn thẩm định, công nhận kết quả thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản hợp lệ.
Tên hồ sơMẫu tải vềSố lượng
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng bản giấy, các tài liệu gồm:
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả thăm dò bổ sung công trình nâng cấp trữ lượng khoáng sản; các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; tài liệu luận giải chỉ tiêu tính trữ lượng còn phải được gửi bản số được lưu trữ trên thiết bị lưu trữ (USB)
Bản chính: 1
Bản sao: 1
Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân
Bản chính: 1
Bản sao: 1
Các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; tài liệu luận giải chỉ tiêu tính trữ lượng
Bản chính: 1
Bản sao: 1
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả thăm dò bổ sung công trình nâng cấp trữ lượng khoáng sảnMu03v04_PhlcVI__Thngt40.2025.TT-BNNMT.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 1
Văn bản đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung (Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025)Mauso08_VanbandenghicongnhanKQTDKSTDbosung.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 1
Không có yêu cầu điều kiện
Văn bản quy phạm pháp luậtĐính kèm
37/2025/TT-BNNMT
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
Luật Địa chất và Khoáng sản
40/2025/TT-BNNMT
193/2025/NĐ-CP

Quy định về việc phản ánh, kiến nghị thủ tục hành chính

Cá nhân, tổ chức phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính theo các nội dung sau:

- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sánh nhiễu , gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...

- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến thủ tục hành chính.

- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.

Lưu ý:

- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.

- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;

- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Gửi phản ánh thủ tục hành chính:( * Bắt buộc)

  • * Họ và tên:
  • * Địa chỉ:
  • * Số điện thoại:
  • Tên TTHC kiến nghị:
  • Công nhận kết quả thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
  • Phản ánh, kiến nghị:
  • * Vướng mắc, bất cập:
  • Đề xuất (nếu có):
  • * Mã bảo vệ:

Thủ tục cùng lĩnh vực

Tên thủ tụcMức độ
Cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản.Một phần
Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sảnMột phần
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản.Một phần
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.Một phần
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (Cấp tỉnh)Một phần
Điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản (cấp tỉnh)Một phần
Điều chỉnh giấy phép thai thác tận thu khoáng sảnMột phần
Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.Một phần
Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.Một phần
Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sảnMột phần
Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.Một phần
Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản (cấp tỉnh)Một phần
Trả lại giấy phép thai thác tận thu khoáng sảnMột phần
Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản.Một phần
Thăm dò bổ sung để nâng cấp tài nguyên, trữ lượng khoáng sản (cấp tỉnh)Một phần
Quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sảnMột phần
Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.Một phần
Công nhận kết quả thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnhMột phần
Cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản.Một phần
Cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản (Cấp tỉnh)Một phần
Chấp thuận chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sảnMột phần
Chấp thuận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.Một phần
Bổ sung khối lượng công tác thăm dò khi giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết thời hạn.Một phần
Điều chỉnh nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt.Một phần
Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.Một phần
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (cấp tỉnh)Một phần
Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sảnMột phần
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.Một phần
Chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản.Một phần
Chấp thuận khai thác khoáng sản tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khoáng sản nhóm II, nhóm III và nhóm IVMột phần
Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.Một phần
Chấp thuận thăm dò khoáng sản tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khoáng sản nhóm II, nhóm III và nhóm IVMột phần
Lựa chọn tổ chức, cá nhân để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Cấp tỉnh)Một phần
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.Một phần
Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.Một phần
Chấp thuận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (cấp tỉnh)Một phần
Giao nộp, thu nhận thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản (cấp tỉnh)Một phần