Lĩnh vực: | Tài nguyên khoáng sản |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương |
Nơi tiếp nhận: | (Điện thoại: 054.3830196) |
Thời gian tiếp nhận: | Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định) |
Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản
- Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổ chức thẩm định hồ sơ.+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.- Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt:* Trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện các công việc sau:+ Kiểm tra nội dung hồ sơ; + Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản. Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn đề nghị cho ý kiến, nếu cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được xem như đã đồng ý;+ Kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản; thẩm định các tài liệu, hồ sơ, tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan đến việc cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản;+ Tiến hành kiểm tra thực địa;+ Tổng hợp hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, quyết định việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản.* Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau:+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện thủ tục trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.+ Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định hồ sơ, thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân được tăng thêm 25 ngày.- Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả:Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp đổi hoặc không cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
- Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổ chức thẩm định hồ sơ.+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.- Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt:* Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện các công việc sau:+ Kiểm tra nội dung hồ sơ; + Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản. Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn đề nghị cho ý kiến, nếu cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được xem như đã đồng ý;+ Kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản; thẩm định các tài liệu, hồ sơ, tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản;+ Tiến hành kiểm tra thực địa;+ Tổng hợp hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, quyết định việc gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.* Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau:+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện thủ tục trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.+ Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định hồ sơ, thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân được tăng thêm 25 ngày.- Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả:Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp đổi hoặc không cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Thời hạn giải quyết | Phí/Lệ phí | Mô tả |
---|
Trực tiếp |
70 Ngày làm việc | 0 - 50.000.000 Đồng | (1) Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản- Cách thực hiện: Nộp hồ sơ về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.- Thời hạn giải quyết: 70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
40 Ngày làm việc | 0 - 50.000.000 Đồng | (2) Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:- Cách thực hiện: Nộp hồ sơ về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc. (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trực tuyến |
70 Ngày làm việc | 0 - 50.000.000 Đồng | (1) Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản- Cách thực hiện: Nộp hồ sơ thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ http://dichvucong.gov.vn).- Thời hạn giải quyết: 70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
40 Ngày làm việc | 0 - 50.000.000 Đồng | (2) Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:- Cách thực hiện: Nộp hồ sơ thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ http://dichvucong.gov.vn).- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc. (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Dịch vụ bưu chính |
70 Ngày làm việc | 0 - 50.000.000 Đồng | (1) Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản- Cách thực hiện: Nộp hồ sơ về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.- Thời hạn giải quyết: 70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
40 Ngày làm việc | 0 - 50.000.000 Đồng | (2) Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:- Cách thực hiện: Nộp hồ sơ về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc. (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Tên hồ sơ | Mẫu tải về | Số lượng |
---|
Trường hợp cấp đổi kết hợp với thay đổi tên gọi trong giấy phép khai thác khoáng sản |
---|
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso07_DenghicaplaicapdoiGPKTKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức | | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 154 Nghị định 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ |
---|
Giấy phép khai thác khoáng sản | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso07_DenghicaplaicapdoiGPKTKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Trường hợp cấp đổi kết hợp với cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản |
---|
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso07_DenghicaplaicapdoiGPKTKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản từ khi được cấp phép khai thác đến thời điểm hết thời gian khai thác trong giấy phép khai thác khoáng sản được cấp, cập nhật hiện trạng khu vực khai thác đến thời điểm đề nghị cấp lại (Mẫu số 36 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso36_BCKQhoatdongKTKSKTtanthu.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định hoặc báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đã được cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật | | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 35 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso35_BandokhuvucKTKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Trường hợp cấp đổi kết hợp với điều chỉnh tọa độ các điểm khép góc khu vực khai thác khoáng sản do sai lệch trong chuyển đổi hệ tọa độ địa lý hoặc các nguyên nhân khách quan nhưng không dẫn đến thay đổi trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt, công nhận trong giấy phép khai thác khoáng sản |
---|
Báo cáo kết quả rà soát, so sánh bản đồ gốc và bản đồ đo vẽ, xác lập tọa độ tại thời điểm cấp phép và hiện tại của tổ chức, cá nhân | | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso07_DenghicaplaicapdoiGPKTKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Trường hợp cấp đổi kết hợp với trả lại một phần diện tích khai thác trong giấy phép khai thác khoáng sản |
---|
Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính từ thời điểm cấp phép đến thời điểm đề nghị trả lại (Mẫu số 36 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) | Mauso36_BCKQhoatdongKTKSKTtanthu.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị trả lại, bản đồ khu vực khai thác đối với phần diện tích còn lại tiếp tục khai thác (Mẫu số 35 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) | Mauso35_BandokhuvucKTKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Phương án đóng cửa mỏ một phần khu vực khai thác đề nghị trả lại (Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) | Mauso08_PhuongandongcuamoKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso07_DenghicaplaicapdoiGPKTKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Trường hợp cấp đổi kết hợp với gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản |
---|
Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản từ khi được cấp phép khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn (Mẫu số 36 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso36_BCKQhoatdongKTKSKTtanthu.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác tại thời điểm đề nghị gia hạn, mặt cắt hiện trạng liên quan kèm theo tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn (Mẫu số 35 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso35_BandokhuvucKTKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso07_DenghicaplaicapdoiGPKTKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Trường hợp cấp đổi kết hợp với điều chỉnh một trong các nội dung: trữ lượng khoáng sản được phép khai thác; tăng hoặc giảm công suất khai thác; thay đổi, bổ sung phương pháp khai thác; bổ sung khai thác khoáng sản đi kèm trong giấy phép khai thác khoáng sản |
---|
Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản từ khi được cấp phép khai thác đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 36 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso36_BCKQhoatdongKTKSKTtanthu.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác, mặt cắt hiện trạng liên quan kèm theo dự án đầu tư được phê duyệt (Mẫu số 35 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso35_BandokhuvucKTKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025) | Mauso07_DenghicaplaicapdoiGPKTKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tổ chức cá nhân có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong thời hạn từ ngày 01/7/2025 đến ngày 01/7/2028 khi giấy phép khai thác khoáng sản cấp trước ngày 01/7/2025 có nội dung không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 56 Luật Địa chất và khoáng sản (nội dung giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm: vị trí, diện tích khu vực khai thác khoáng sản; mức sâu được phép khai thác; loại khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm (nếu có); trữ lượng hoặc khối lượng khoáng sản được phép khai thác; công suất khai thác, phương pháp khai thác khoáng sản; thời hạn khai thác khoáng sản).Sau thời hạn ngày 01/7/2028, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải tạm dừng khai thác cho đến khi được cơ quan có thẩm quyền cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản.
Quy định về việc phản ánh, kiến nghị thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính theo các nội dung sau:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sánh nhiễu , gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...
- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến thủ tục hành chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Gửi phản ánh thủ tục hành chính:( * Bắt buộc)