Thủ tục ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế

Lĩnh vực:Sở hữu Trí tuệ
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Khoa học và Công nghệ
Nơi tiếp nhận: (Điện thoại: 0543.822439)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

 

- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
+ Trong trường hợp người nắm độc quyền không thực hiện nghĩa vụ sử dụng sáng chế, bị coi là thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh tranh hoặc người có nhu cầu sử dụng sáng chế không đạt được thoả thuận với người nắm độc quyền sử dụng sáng chế về việc ký kết hợp đồng sử dụng sáng chế mặc dù trong một thời gian hợp lý đã cố gắng thương lượng với mức giá và các điều kiện thương mại thoả đáng : 01 bộ hồ sơ yêu cầu nộp cho cơ quan thẩm định hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ (yêu cầu ra quyết định chuyển giao quyền sử dụng sáng chế không có căn cứ xác đáng):
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đơn, cơ quan thẩm định hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo kết quả xem xét hồ sơ và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo dự định từ chối, có nêu rõ lý do từ chối và ấn định thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra thông báo để người nộp hồ sơ có ý kiến về dự định từ chối;
+ Hết thời hạn nêu trên, nếu người nộp hồ sơ không có ý kiến hoặc có ý kiến không xác đáng, trong thời hạn 20 ngày, cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo từ chối yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế (trong đó nêu rõ lý do từ chối);
Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ/phản hồi khắc phục lỗi (có căn cứ xác đáng) của người nộp hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo về yêu cầu chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc cho người nắm giữ độc quyền sáng chế và yêu cầu người đó có ý kiến bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra thông báo;
 Yêu cầu các bên thương thảo lại nhằm khắc phục bất đồng để ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng sáng chế (nếu cần thiết);
 Nếu các bên liên quan không đạt được thoả thuận và nếu xét thấy việc không chấp nhận ký kết hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng sáng chế của bên nắm giữ quyền là không hợp lý thì cơ quan thẩm định hồ sơ báo cáo kết quả xem xét hồ sơ, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế.
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả của cơ quan thẩm định hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế.
+ Quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi cho người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế, người nắm độc quyền sử dụng sáng chế trong thời hạn 7 ngày và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp trong thời hạn 20 ngày.
+ Cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ghi nhận quyết định vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp trong thời hạn 30 ngày và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra quyết định.

Cách thức thực hiện:

Thời hạn giải quyếtPhí/Lệ phíMô tả
Trực tiếp
60
Ngày
0 Đồng
Trực tuyến
60
Ngày
0 Đồng
Dịch vụ bưu chính
60
Ngày
0 Đồng
Tên hồ sơMẫu tải vềSố lượng
Tờ khai yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo Mẫu số 16 tại Phụ lục III.2 tại Nghị định số 133/
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện).
Bản chính: 0
Bản sao: 1
Chứng từ nộp phí, lệ phí nếu có (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặ
Bản chính: 0
Bản sao: 1
Tài liệu chứng minh yêu cầu ra quyết định buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế là có c
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Trường hợp yêu cầu ra quyết định buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế trên cơ sở quy định tại điểm b khoản 1 Điều 145 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn phải có tài liệu chứng minh người nắm giữ độc quyền sáng chế đã không thực hiện nghĩa vụ sử dụng sáng chế quy định tại khoản 1 Điều 136 và khoản 5 Điều 142 Luật Sở hữu trí tuệ và tại thời điểm nộp hồ sơ đã kết thúc thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp đơn đăng ký sáng chế và kết thúc thời hạn 03 năm kể từ ngày sáng chế được cấp bằng độc quyền;
- Trường hợp yêu cầu ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế trên cơ sở quy định tại điểm c khoản 1 Điều 145 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn phải có tài liệu chứng minh rằng người nộp đơn có nhu cầu sử dụng sáng chế không đạt được thỏa thuận với người nắm độc quyền sử dụng sáng chế về việc ký kết hợp đồng sử dụng sáng chế mặc dù trong một thời gian hợp lý đã cố gắng thương lượng với mức giá và các điều kiện thương mại thỏa đáng, trong đó, phải nêu rõ nhu cầu sử dụng sáng chế, thời gian đã tiến hành thương lượng, mức giá và các điều kiện thương mại cụ thể mà người có nhu cầu sử dụng sáng chế đã đề xuất;
- Trường hợp yêu cầu ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế trên cơ sở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 145 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn phải có tài liệu chứng minh rằng người nắm độc quyền sử dụng sáng chế đã thực hiện hành vi bị coi là hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
- Thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót của đơn hoặc có ý kiến phản đối không tính vào thời hạn xem xét hồ sơ.
Văn bản quy phạm pháp luậtĐính kèm

Quy định về việc phản ánh, kiến nghị thủ tục hành chính

Cá nhân, tổ chức phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính theo các nội dung sau:

- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sánh nhiễu , gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...

- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến thủ tục hành chính.

- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.

Lưu ý:

- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.

- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;

- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Gửi phản ánh thủ tục hành chính:( * Bắt buộc)

  • * Họ và tên:
  • * Địa chỉ:
  • * Số điện thoại:
  • Tên TTHC kiến nghị:
  • Thủ tục ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
  • Phản ánh, kiến nghị:
  • * Vướng mắc, bất cập:
  • Đề xuất (nếu có):
  • * Mã bảo vệ:

Thủ tục cùng lĩnh vực

Tên thủ tụcMức độ
Thủ tục thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục yêu cầu chấm dứt quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộcToàn trình
Thủ tục thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục ghi nhận thay đổi thông tin của tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục cấp lại Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục ghi nhận tổ chức đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.Toàn trình
Thủ tục đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục xóa tên người đại diện sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục xóa tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp (cấp tỉnh)Toàn trình
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp (cấp tỉnh)Toàn trình
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp (cấp tỉnh)Toàn trình
Thủ tục ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chếToàn trình
Thủ tục ghi nhận việc sửa đổi nội dung, gia hạn, chấm dứt trước thời hạn hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục cấp phó bản văn bằng bảo hộ và cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộMột phần
Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệpToàn trình
Thủ tục cấp phó bản, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.Toàn trình
Thủ tục ghi nhận người đại diện sở hữu công nghiệpToàn trình