Lĩnh vực: | Lĩnh vực đầu tư xây dựng |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài chính |
Cơ quan phối hợp thực hiện: | Các Sở chuyên ngành |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | UBND tỉnh |
Nơi tiếp nhận: | Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3822538) |
Thời gian tiếp nhận: | Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định) |
* Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
2.1. Trình tự lập, thẩm định, quyết định dự án: Thực hiện theo Điều 11 Quyết định số 54/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của UBND tỉnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2.2. Thẩm quyền thẩm định dự án: Thực hiện theo Điều 10 Quyết định số 54/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của UBND tỉnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2.3. Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án: thực hiện theo Điều 12 Quyết định số 54/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của UBND tỉnh và các quy định pháp luật khác có liên quan, cụ thể:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C do cấp tỉnh quản lý.
- Ủy quyền Giám đốc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư các dự án sử dụng vốn chi thường xuyên để sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất do ngành mình quản lý.
- Người đứng đầu cơ quan chủ đầu tư quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn chi thường xuyên để sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất không làm thay đổi công năng, quy mô công trình có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư do đơn vị mình quản lý.
Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: Số 7 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế.
Tên hồ sơ | Mẫu tải về | Hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật (thuyết minh, bản vẽ) (Bản chính) | |
Quyết định/văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao) | |
Tờ trình của chủ đầu tư (Bản chính) | |
Văn bản của đơn vị chủ quản của chủ đầu tư về nội dung dự án (Bản sao) | |
Văn bản thông báo vốn chuẩn bị đầu tư hoặc tương đương (Bản sao) | |
Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có) (Bản sao) | |
Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa (nếu có) (Bản sao) | |
Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy (nếu có) (Bản sao) | |
Kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có) (Bản sao) | |
Các tài liệu về quy hoạch được duyệt hoặc giấy phép, thông tin quy hoạch phù hợp yêu cầu dự án (Bản sao) | |
Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án (nếu có đối với phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định) (Bản sao) | |
Các tài liệu về quy hoạch được duyệt hoặc giấy phép, thông tin quy hoạch phù hợp yêu cầu dự án | |
Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án (nếu có đối với phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định) | |
Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án (Bản chính) | |
Hồ sơ năng lực của các nhà thầu lập dự án: (bản sao) + Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế + Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có) + Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức + Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực). (Bản sao) | |
Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư đối với trường hợp trình hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật (Bản chính) | |
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (cũ) đối với dự án điều chỉnh (Bản sao) | |
Báo cáo giám sát đầu tư nêu rõ nguyên nhân điều chỉnh dự án đối với dự án điều chỉnh (Bản chính) | |
Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (Bản chính) | |
Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan (Bản sao) | |
Số lượng hồ sơ: 03
Quy định về việc phản ánh, kiến nghị thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính theo các nội dung sau:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sánh nhiễu , gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...
- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến thủ tục hành chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Gửi phản ánh thủ tục hành chính:( * Bắt buộc)