Thông tin chung
Lĩnh vực: | Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục Kiểm lâm |
Nơi tiếp nhận: | - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã; - Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn). (Điện thoại: 054.3830196) |
Thời gian tiếp nhận: | Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định) |
Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận. Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử, thực hiện theo quy định pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. c) Bước 3: Thẩm định và trả kết quả Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận Bảng kê lâm sản, lâm sản tồn vào sổ theo quy định tại điểm h khoản 6 Điều 5 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT, đối với trường hợp nộp hồ sơ bằng bản giấy. Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản: + Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ lâm sản về việc xác minh; + Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan Kiểm lâm sở tại tiến hành xác minh, lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT và hoàn thành xác nhận Bảng kê lâm sản đồng thời xác nhận lâm sản tồn vào sổ quy định tại điểm h khoản 6 Điều 5 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT; trường hợp có nhiều nội dung phức tạp, việc xác minh và xác nhận được thực hiện không quá 03 ngày làm việc. Trường hợp không xác nhận thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Thời hạn giải quyết Phí/Lệ phí Mô tả Trực tiếp 2 Ngày làm việc - Trường hợp không phải xác minh: trong thời hạn 02 ngày làm việc. 3 Ngày làm việc - Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản: trong thời hạn 03 ngày làm việc. 4 Ngày làm việc - Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản mà có nhiều nội dung phức tạp: trong thời hạn 04 ngày làm việc. Trực tuyến 3 Ngày làm việc - Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản: trong thời hạn 03 ngày làm việc. 4 Ngày làm việc - Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản mà có nhiều nội dung phức tạp: trong thời hạn 04 ngày làm việc. 2 Ngày làm việc - Trường hợp không phải xác minh: trong thời hạn 02 ngày làm việc. Dịch vụ bưu chính 2 Ngày làm việc - Trường hợp không phải xác minh: trong thời hạn 02 ngày làm việc. 3 Ngày làm việc - Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản: trong thời hạn 03 ngày làm việc. 4 Ngày làm việc - Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản mà có nhiều nội dung phức tạp: trong thời hạn 04 ngày làm việc.
Yêu cầu thêm
.Hồ sơ kèm theo
Tên hồ sơ | Mẫu tải về |
---|
Số lượng hồ sơ:
Căn cứ pháp lý
Văn bản quy phạm pháp luật |
---|
SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ